MỤC TIÊU ĐÀO TẠO
1. Mục tiêu chung (General Objectives)
Chương trình Thạc sĩ Kinh tế và Quản trị lĩnh vực sức khỏe (Master of Science in Health Economics and Management, viết tắt là MHEM) của Đại học Kinh tế TP. HCM là chương trình thạc sĩ đầu tiên ở Việt Nam trang bị cho người học kiến thức quản trị và kinh tế học ứng dụng vào lĩnh vực chăm sóc sức khỏe. Từ năm 2013, chương trình MHEM được quỹ Rockefeller hỗ trợ phát triển nội dung đào tạo và nghiên cứu nhằm cung cấp nguồn nhân lực quản lý cao cấp cho lĩnh vực sức khỏe.
Trong năm 2019, chương trình được tổ chức EDUNIVERSAL xếp hạng 78 trên thế giới trong các chương trình thạc sĩ về kinh tế sức khỏe.
Chương trình trang bị cho người học nền tảng kiến thức và kỹ năng cần thiết để làm việc trong những tổ chức trong nước và quốc tế liên quan đến lĩnh vực quản lý y tế và chăm sóc sức khỏe.
Riêng ở hướng nghiên cứu, chương trình còn trang bị cho học viên những kỹ năng phục vụ cho công tác nghiên cứu chuyên sâu cũng như theo đuổi các bậc học cao hơn.
2. Mục tiêu cụ thể (Program Objectives)
Mục tiêu của chương trình là đào tạo các nhà phân tích ứng dụng và quản trị trong lĩnh vực quản lý y tế và thị trường chăm sóc sức khỏe với những phẩm chất thiết yếu, bao gồm:
- Nắm vững những kiến thức chuyên môn về hệ thống y tế, các phương pháp kinh tế học ứng dụng trong phân tích các mối quan hệ trong lĩnh vực chăm sóc sức khỏe, các phương pháp quản trị cơ sở y tế và quản trị chất lượng dịch vụ y tế.
- Thành thạo kỹ năng phân tích dữ liệu, phân tích tình huống, phân tích chính sách nhằm tìm ra những bằng chứng xác thực có thể hỗ trợ cho việc ra quyết định trong quản lý y tế và thị trường chăm sóc sức khỏe.
Có năng lực vận dụng một cách hợp lý và sáng tạo kiến thức chuyên môn vào tình huống thực tế để đưa ra giái pháp tối ưu.
TIÊU CHUẨN TUYỂN SINH
Theo quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo và quy chế đào tạo của Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh.
1. Yêu cầu đối với người dự tuyển:
- Đã tốt nghiệp hoặc đã đủ điều kiện công nhận tốt nghiệp đại học (hoặc trình độ tương đương trở lên ngành phù hợp); đối với chương trình định hướng nghiên cứu yêu cầu hạng tốt nghiệp từ khá trở lên hoặc có bài báo (có ISSN), bài hội thảo khoa học có xuất bản (có ISBN) hoặc tham gia đề tài nghiên cứu khoa học cấp cơ sở trở lên đã được nghiệm thu liên quan đến lĩnh vực sẽ học tập, nghiên cứu. Tất cả những công trình nêu trên được xuất bản không quá 5 năm tính đến ngày nộp hồ sơ dự tuyển;
- Có năng lực ngoại ngữ từ Bậc 3 trở lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam;
- Đáp ứng các yêu cầu khác của chuẩn chương trình đào tạo do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành và theo quy định của chương trình đào tạo.
2. Danh mục ngành phù hợp: áp dụng theo Phụ lục 2, Quy định số: 3840/QyĐ-ĐHKT-ĐBCLPTCT ngày 09 tháng 12 năm 2021.
Ứng viên tốt nghiệp đại học không thuộc các ngành phù hợp đối với ngành đào tạo thạc sĩ dự tuyển cần hoàn thành yêu cầu học bổ sung 06 học phần (12 tín chỉ) cơ sở ngành đào tạo thạc sĩ cụ thể như sau (theo thông báo hiện hành của Viện Đào tạo Sau đại học):
(1 Nguyên lý Tài chính – Ngân hàng (2 TC)
(2 Quản trị học (2 TC)
(3 Kinh tế vi mô (2 TC)
(4 Kinh tế vĩ mô (2 TC)
(5 Xác xuất thống kê (2 TC)
(6 Toán cao cấp (2 TC)
Ứng viên sẽ được miễn 01 (hoặc hơn) học phần trong số 06 học phần theo quy định nếu đã được học học phần này ở bậc đại học.
- Ứng viên dự tuyển là công dân nước ngoài: nếu đăng ký theo học các chương trình đào tạo thạc sĩ bằng tiếng Việt phải đạt trình độ tiếng Việt từ Bậc 4 trở lên theo Khung năng lực tiếng Việt dùng cho người nước ngoài hoặc đã tốt nghiệp đại học (hoặc trình độ tương đương trở lên mà chương trình đào tạo được giảng dạy bằng tiếng Việt); đáp ứng yêu cầu về ngoại ngữ thứ hai theo quy định của UEH (nếu có).
- Đối với chương trình đào tạo được dạy và học bằng tiếng nước ngoài: ứng viên phải đáp ứng yêu cầu về ngoại ngữ, cụ thể khi có một trong những điều kiện sau đây:
- Ứng viên là công dân của các Quốc gia sử dụng tiếng nước ngoài dùng để giảng dạy là ngôn ngữ chính thức.
- Bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên ngành ngôn ngữ sử dụng trong giảng dạy; hoặc bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên mà chương trình được thực hiện chủ yếu bằng ngôn ngữ sử dụng trong giảng dạy;
- Một trong các văn bằng hoặc chứng chỉ của ngôn ngữ sử dụng trong giảng dạy đạt trình độ tương đương Bậc 4 trở lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam quy định tại Phụ lục 1 của Quy chế này hoặc các chứng chỉ tương đương khác do Bộ Giáo dục và Đào tạo công bố, còn hiệu lực tính đến ngày đăng ký dự tuyển.
(Theo Quyết định số 3794/QĐ-ĐHKT-ĐTSĐH ngày 08 tháng 12 năm 2021 về việc ban hành Quy định tuyển sinh và đào tạo trình độ thạc sĩ – Điều 5).
CẤU TRÚC CHƯƠNG TRÌNH
- Hướng ứng dụng
Thứ tự | Tên học phần | Tính chất | Số tín chỉ | |
Bắt buộc | Tự chọn | |||
I. Học kỳ 1 | 17 | |||
1 | Kinh tế vi mô dành cho y tế | X | 3 | |
2 | Nhận môn dịch tễ học | X | 3 | |
3 | Ngoại ngữ | X | 4 | |
4 | Triết học | X | 4 | |
5 | Phương pháp nghiên cứu kinh tế | X | 3 | |
II. Học kỳ 2 | 15 | |||
6 | Phương pháp thống kê cho y tế | X | 3 | |
7 | Quản trị chất lượng cơ sở y tế | X | 3 | |
8 | Hệ thống chăm sóc sức khỏe Việt Nam và luật | X | 3 | |
9 | Kinh tế sức khỏe | X | 3 | |
10 | Kinh tế lượng dành cho lĩnh vực sức khỏe | X | 3 | |
III. Học kỳ 3 | 15 | |||
11 | Quản trị nhân lực cơ sở y tế | Tự chọn 5 trong 8 | 3 | |
12 | Thẩm định đầu tư dự án y tế | 3 | ||
13 | Đánh giá dự án y tế công cộng | 3 | ||
14 | Phân tích kinh tế chính sách y tế | 3 | ||
15 | Kinh tế dược | 3 | ||
16 | Quản trị Marketing trong lĩnh vực sức khỏe | 3 | ||
17 | Tổ chức và quản lý y tế | 3 | ||
18 | Quản trị tài chính cơ sở y tế | 3 | ||
IV. Học kỳ 4 | 13 | |||
19 | Thực tập | X | 6 | |
20 | Học phần tốt nghiệp (dự án) | X | 7 |
No. | Course Name | Characteristic | Credits | |
Compulsory | Elective | |||
I. Term 1 | 17 | |||
1 | Microeconomics for Health sector | X | 3 | |
2 | Introduction to Epidemiology | X | 3 | |
3 | Foreign language | X | 4 | |
4 | Philosophy | X | 4 | |
5 | Research methods in economics | X | 3 | |
II. Term 2 | 15 | |||
6 | Statistical techniques for health analysis | X | 3 | |
7 | Health care quality management | X | 3 | |
8 | VN Health care system and Law | X | 3 | |
9 | Health Economics | X | 3 | |
10 | Health Econometrics | X | 3 | |
III. Term 3 | 15 | |||
11 | Human resource management for healthcare sector | Choose 5 out of 8 | 3 | |
12 | Health project appraisal | 3 | ||
13 | Evaluation in Public Health | 3 | ||
14 | Economic analysis of health care policy | 3 | ||
15 | Pharmaceutical economics | 3 | ||
16 | Marketing Management for Health Care Organizations | 3 | ||
17 | Health Administration and Management | 3 | ||
18 | Financial management for Healthcare sector | 3 | ||
IV. Term 4 | 13 | |||
19 | Internship | X | 6 | |
20 | Research project | X | 7 |
- Hướng nghiên cứu
Thứ tự | Tên học phần | Tính chất | Số tín chỉ | |
Bắt buộc | Tự chọn | |||
I. Học kỳ 1 | 14 | |||
1 | Kinh tế vi mô dành cho y tế | X | 3 | |
2 | Nhận môn dịch tễ học | X | 3 | |
3 | Ngoại ngữ | X | 4 | |
4 | Triết học | X | 4 | |
II. Học kỳ 2 | 15 | |||
5 | Phương pháp thống kê cho y tế | X | 3 | |
6 | Quản trị chất lượng cơ sở y tế | X | 3 | |
7 | Hệ thống chăm sóc sức khỏe Việt Nam và luật | X | 3 | |
8 | Kinh tế sức khỏe | X | 3 | |
9 | Kinh tế lượng dành cho lĩnh vực sức khỏe | X | 3 | |
III. Học kỳ 3 | 15 | |||
10 | Quản trị nhân lực cơ sở y tế | Tự chọn 2 trong 8 | 3 | |
11 | Thẩm định đầu tư dự án y tế | 3 | ||
12 | Đánh giá dự án y tế công cộng | 3 | ||
13 | Phân tích kinh tế chính sách y tế | 3 | ||
14 | Kinh tế dược | 3 | ||
15 | Quản trị Marketing trong lĩnh vực sức khỏe | 3 | ||
16 | Tổ chức và quản lý y tế | 3 | ||
17 | Quản trị tài chính cơ sở y tế | 3 | ||
18 | Các chủ đề nghiên cứu trong kinh tế và quản trị sức khỏe | 4 | ||
19 | Phương pháp nghiên cứu định lượng | 5 | ||
IV. Học kỳ 4 | 17 | |||
20 | Thiết kế nghiên cứu | X | 3 | |
21 | Luận văn | X | 14 |
No. | Course Name | Characteristic | Credits | |
Compulsory | Elective | |||
I. Term 1 | 14 | |||
1 | Microeconomics for Health sector | X | 3 | |
2 | Introduction to Epidemiology | X | 3 | |
3 | Foreign language | X | 4 | |
4 | Philosophy | X | 4 | |
II. Term 2 | 15 | |||
5 | Statistical techniques for health analysis | X | 3 | |
6 | Health care quality management | X | 3 | |
7 | VN Health care system and Law | X | 3 | |
8 | Health Economics | X | 3 | |
9 | Health Econometrics | X | 3 | |
III. Term 3 | 15 | |||
10 | Human resource management for healthcare sector | Choose 2 out of 8 | 3 | |
11 | Health project appraisal | 3 | ||
12 | Evaluation in Public Health | 3 | ||
13 | Economic analysis of health care policy | 3 | ||
14 | Pharmaceutical economics | 3 | ||
15 | Marketing Management for Health Care Organizations | 3 | ||
16 | Health Administration and Management | 3 | ||
17 | Financial management for Healthcare sector | 3 | ||
18 | Research topics in health economics and management | 4 | ||
19 | Quantitative research methods | 5 | ||
IV. Term 4 | 17 | |||
20 | Research design | X | 3 | |
21 | Thesis | X | 14 |
CHUẨN ĐẦU RA
Học viên tốt nghiệp chuyên ngành Kinh tế và Quản trị lĩnh vực sức khỏe đạt được các chuẩn đầu ra sau:
1. Chuẩn đầu ra Kiến thức (Knowledge)
- Nắm vững và có thể ứng dụng, phân tích kiến thức tổng quát về kinh tế và quản trị lĩnh vực sức khỏe.
- Có năng lực ứng dụng kiến thức chuyên môn trong quản lý y tế và chăm sóc sức khỏe.
- Nắm vững và vận dụng linh hoạt, sáng tạo các kiến thức để xây dựng và thực thi các chương trình, dự án y tế và chăm sóc sức khỏe.
- Nắm vững và có khả năng ứng dụng những chủ đề và phương pháp nghiên cứu mới nhất trong lĩnh vực kinh tế học sức khỏe và chăm sóc sức khỏe.
2. Chuẩn đầu ra Kỹ năng (Skills)
- Thành thạo trong quản lý và vận hành các chương trình, chính sách về y tế và chăm sóc sức khỏe địa phương.
- Thành thạo trong quản trị và vận hành các cơ sở y tế và chăm sóc sức khỏe.
- Có khả năng nhận dạng, phân tích, và đề ra phương hướng giải quyết các vấn đề kinh tế – xã hội liên quan đến lĩnh vực sức khỏe.
- Sử dụng thành thạo các công cụ phân tích để có thể thu thập và xử lý thông tin hỗ trợ cho việc ra quyết định trong quản lý, quản trị y tế và chăm sóc sức khỏe.
3. Chuẩn đầu ra Mức độ tự chủ và trách nhiệm (Autonomy and Resposibility)
- Trung thực, cầu tiến, luôn cập nhật các kiến thức khoa học để phục vụ công tác.
- Năng động, bản lĩnh, tự tin khẳng định bản thân và có tinh thần phục vụ cộng đồng.